20 thg 9, 2014

ĐỘ CỨNG

ĐỘ CỨNG

Độ Đức : 1o = 1 phần CaO trong 100.000 phần nước hoặc 10mg CaO trong 1lít  nước ; 1 phần MgO tương đương 1,4 phần CaO.
Độ Anh : 1o = 1 gran (0,0648g) CaCO3 trong 1 gallon (4,546 lít) nước  = 1 phần CaCO3 trong 70.000 phần nước hoặc 10 mg CaCO3 trong 0,7 lít nước.
Độ Pháp : 1o = 1phần CaCO3 trong 100.000 phần nước hoặc 10 mg CaCO3 trong 1 lít nước.
Độ Mỹ : (lấy ở Mỹ) : 1o = 1phần CaCO3 trong 10.000 phần nước hoặc 1 mg CaCO3 trong 1 lít nước.
SO SÁNH CÁC ĐỘ CỨNG

mgđl
độ Đức
độ Pháp
độ Anh
độ Mỹ
1mgđl / lít
1
2,804
5,005
3,511
50,045
1độ Đức
0,35663
1
1,7848
1,2521
1,7847
1 độ Pháp
0,19982
0,5603
1
0,7015
10
1 độ Anh
0,28483
0,7987
1,4255
1
14,253
1 độ Mỹ
0,01998
0,0560
0,1
0,0702
1

ĐỘ CỨNG CỦA NƯỚC
Độ cứng của nước là đại lượng dùng để đo lượng muối Ca và Mg hòa tan trong nước.
Độ cứng vĩnh viễn ( không carbonate) : Khi nước sôi thì chúng còn lại trong dung dịch.
Độ cứng tạm thời ( carbonate) : Khi nước sôi các bicarbonate chuyển thành carbonate không hòa tan trong nước và nước sẽ được làm mềm đi.
Độ cứng có thể được biễu diễn bằng mgđl/lít hay bằng thang độ cứng.
1 mgđl/lít ứng với 1 mgđl Ca2+ + Mg2+ trong 1 lít nước.

14 thg 3, 2014

HỒ HOÀN TẤT MỀM GỐC SILICONE

Hồ hoàn tất mềm gốc Silicone
Để làm cho có cảm giác mềm tay khi tiếp xúc bề mặt hàng vải, người ta thường hoàn tất bằng việc hồ hóa chất làm mềm lên mặt hàng khi hoàn tất, chất làm mềm thường dùng là chất hoạt động bề mặt cation, đối với sợi polyester, để có độ mềm tối đa người ta xử lí giãm trọng lượng và phủ lên lớp hồ hoàn tất, chúng có thể là chất hồ mềm hoạt động bề mặt, silicone, hay các loại nhựa urethane, polyester, polyamide
1-1    Chất làm mềm thông dụng
Đối với sợi polyester, chất làm mềm cation hóa trị 4 ổn định tốt đối với độ pH và ít làm giãm độ bền màu.
1-2    Chất làm mềm silicone
Sử dụng chất làm mềm Silicone mang lại cảm giác sờ tay cao, cải thiện chức năng của vật liệu( có độ co dãn, tăng độ chống ngấm nước..) , nó mau chóng được áp dụng trên sợi cotton và sợi pha polyester/ cotton.Những chất hồ hoàn tất Silicone cũng được dùng trên sợi polyester để nâng cao cảm giác sờ tay của nó.Chất hồ silicone dạng thương mại trước đây được sản xuất dưới dạng nhũ hoá, ngày nay nó được làm dưới dạng tự nhũ hóa khi pha vào nước.Tùy vào độ nhớt và đặc tính của chất dầu silicone nó được xếp vào các loại khác nhau
Thông thường, dimethylpolysiloxane được dùng nhiều làm chất hồ mềm, nhưng gần đây các dẫn xuất epoxy và amino của silicone được dùng nhiều hơn do tính chất cực kỳ mềm mướt của nó.

27 thg 7, 2013

CÁC CHẤT KHỬ DÙNG TRONG NHUỘM IN VẢI


CÁC CHẤT KHỬ DÙNG TRONG NHUỘM IN VẢI


Na2S2O4.2H2O

SODIUM HYDROSULPHITESodium dithionite / Sodium hyposulfite


1) Tính chất:
          -Na2S2O4.2H2O là những tinh thể lăng trụ lấp lành như gương, khô thì bền ngoài không khí trong vài ngày, nhưng ẩm thì nhanh chóng bị oxy hóa thành Na2S2O3:
2Na2S2O4 = Na2S2O3 + Na2S2O5
          -Na2S2O4 khan là chất bột trắng mịn, rất cứng.
          -Rất dễ tan trong nước, không tan trong rượu. Dung dịch nước rất háo oxy.
Thương phẩm có hai loại:
                    -Khan nước : dạng bột màu vàng nhạt
                    -Ngậm hai phân tử nước: tinh thể hạt mịn, màu trắng

24 thg 2, 2013

CÁC CHẤT OXY HÓA DÙNG TRONG NHUỘM, IN VẢI

CÁC CHẤT OXY HÓA DÙNG TRONG MHUỘM IN VẢI


H2O2 (M=34,016)
HYDROGEN PEROXIDE
Hydrogen dioxide
Perhydrol

1)Tính chất:
          -H2O2 tinh khiết là chất lỏng đặc, không màu, trọng lượng riêng 1,465 ở 0oC, có phản ứng acid. T chảy -0,89oC ở áp suất 47mmHg. Có mùi giống acid nitric. Khi để lâu phân hủy thành nước và oxy, khi pha loãng dung dịch bền hơn. H2O2 là chất oxy hóa mạnh. Trong một số trường hợp H2O 2 có thể khử, ví dụ nó khử bạc oxide đến bạc kim loại.
Ag2O + H2O2 ---> 2Ag + H2O + O2
          -H2O2 đậm đặc làm các chất hữu cơ bốc cháy và nổ khi tương tác với MnO2.
               -H2O2 rơi vào da làm bỏng da, da bị trắng ra, sau khi rửa v61t thương với nước các hiện tượng trên biến mất.
          -H2O2 hòa tan với bất cứ tỉ lệ nào trong nước, rượu và ete. Hydrogen peroxide là acid yếu K=2.10-12 ở nhiệt độ phòng.

28 thg 1, 2013

CÁC CHẤT KIỀM DÙNG TRONG NHUỘM IN VẢI


CÁC CHẤT KIỀM DÙNG TRONG NHUỘM IN VẢI

NaOH (M=39,999)
Sodium hydroxide
Caustic soda
1)Tính chất:
- NaOH là khối tinh thể không màu, trọng lượng riêng 2,02,. Hấp thụ nhanh CO2 và nước của không khí, chảy rữa và chuyển thành Na2CO3.Nhiệt nóng chảy:327,6±0,9oC, nhiệt độ sôi: 1388oC.Dễ tan trong nước, tan nhiều trong rượu và không tan trong ete.
-Khi hạ nhiệt độ các dung dịch nước đậm đặc xuống-8oC, các tinh thể hydrat NaOH ½ H2O hệ đơn tà sẽ tách ra.
-Áp suất hơi nước trên NaOH gần bằng 0,16mmHg, chứng tỏ nó là chất làm khô tốt. Khi cho không khí ẩm chạy qua ống chứa NaOH, độ ẩm còn lại ở 25oC tất cả là 0,16mg nước trong 1l
-Theo tiêu chuẩn TCQG 4328-48 thành phẩm t.k.h.h và t.k.p.t phải chứa ít nhất 96% NaOH, còn thành phẩm t.k ít nhất 94%
2)Công dụng trong Nhuộm, in:
-Để làm bản in mới từ khuôn in củ, người ta cho lớp màng đã quang hóa tiếp xúc với xút đậm đặc một thời gian, sau đó dùng tia nước có áp lực để tẩy bỏ lớp màng này để làm bản in mới.
-Xút được sử dụng trong tẩy trắng vải coton, tẩy hầu hết các loại hồ có trên các loại sợi.
-Dùng trong giai đoạn giặt khử phẩm phân tán.
-Làm bóng vải coton với nồng độ dùng ở 28 – 30oBe’ ở nhiệt độ 5oC và không quá 20oC
-Làm chất trợ hòa tan cho một số thuốc nhuộm
-Dùng làm chất giặt in hoa trực tiếp thuốc nhuộm naptol vì xút hòa tan được naptol AS.

17 thg 1, 2013

CÁC LOẠI ACID DÙNG TRONG NHUỘM, IN VẢI

CÁC LOẠI ACID DÙNG TRONG NHUỘM, IN VẢI


H2SO4 ( M = 98,082 )
Acid Sulfuric
1)Tính chất:
          1.1-Acid sulfuric tinh chất là chất lỏng như dầu, không màu, trong suốt, hàm lượng đậm đặc khoãng 97,7% ứng với 660 Be’. Acid không tinh khiết có chứa sắt, chì sulfit, lưu huỳnh dioxid các tạp chất không bay hơi nên có màu nâu
          1.2-hòa tan trong nước với mọi tỉ lệ và tỏa nhiệt.
          1.3-Hấp thụ mãnh liệt hơi ẩm nên là chất làm khô tốt.
          1.4-Sắt không chịu được tác dụng của H2SO 4 loãng nhưng đối với H2SO 4 đậm đặc lại chịu được tác dụng ăn mòn của nó.Đối với H2SO 4 đậm đặc trên 93% thì ngay ở nhiệt độtrên 100oC sắt vẫn chịu đựng được, vì thế có thể dùng thùng sắt dể vận chuyển H2SO 4 đậm đặc.
2)Công dụng trong Nhuộm,In;
          2.1-Pha chế dung dịch rửa trong phòng thí nghiệm: pha chế dung dịch hỗn hợp  acid cromic để rửa các dụng cụ thủy tinh trong phòng thí nghiệm khi dính các vết bẩn có màu khó rửa băng cách thông thường.phản ứng như sau:
          Na 2Cr2O 7 + H2SO 4  -> Na 2SO 4 + 2HNO 3
          2H2Cr2O 4 + 3H2SO 4 -> Cr2(SO 4)3 + 5H2O  + 3O
Oxy nguyên tử là chất oxy hóa mạnh sẽ oxy hóa những chất bẩn có màu dính trên các dụng cụ thí nghiệm nên làm chúng hòa tan vào nước.
          2.2-Dùng trong nhuộm len với thuốc nhuộm acid
          2.3-Dùng để than hóa tạp chất thực vật trong sợi Len.
          2-4-Dùng làm chất hiện màu thuốc nhuộm Indigosol
          2-5-Dùng làm chất hiện màu thuốc nhuộm hoàn nguyên.