28 thg 1, 2013

CÁC CHẤT KIỀM DÙNG TRONG NHUỘM IN VẢI


CÁC CHẤT KIỀM DÙNG TRONG NHUỘM IN VẢI

NaOH (M=39,999)
Sodium hydroxide
Caustic soda
1)Tính chất:
- NaOH là khối tinh thể không màu, trọng lượng riêng 2,02,. Hấp thụ nhanh CO2 và nước của không khí, chảy rữa và chuyển thành Na2CO3.Nhiệt nóng chảy:327,6±0,9oC, nhiệt độ sôi: 1388oC.Dễ tan trong nước, tan nhiều trong rượu và không tan trong ete.
-Khi hạ nhiệt độ các dung dịch nước đậm đặc xuống-8oC, các tinh thể hydrat NaOH ½ H2O hệ đơn tà sẽ tách ra.
-Áp suất hơi nước trên NaOH gần bằng 0,16mmHg, chứng tỏ nó là chất làm khô tốt. Khi cho không khí ẩm chạy qua ống chứa NaOH, độ ẩm còn lại ở 25oC tất cả là 0,16mg nước trong 1l
-Theo tiêu chuẩn TCQG 4328-48 thành phẩm t.k.h.h và t.k.p.t phải chứa ít nhất 96% NaOH, còn thành phẩm t.k ít nhất 94%
2)Công dụng trong Nhuộm, in:
-Để làm bản in mới từ khuôn in củ, người ta cho lớp màng đã quang hóa tiếp xúc với xút đậm đặc một thời gian, sau đó dùng tia nước có áp lực để tẩy bỏ lớp màng này để làm bản in mới.
-Xút được sử dụng trong tẩy trắng vải coton, tẩy hầu hết các loại hồ có trên các loại sợi.
-Dùng trong giai đoạn giặt khử phẩm phân tán.
-Làm bóng vải coton với nồng độ dùng ở 28 – 30oBe’ ở nhiệt độ 5oC và không quá 20oC
-Làm chất trợ hòa tan cho một số thuốc nhuộm
-Dùng làm chất giặt in hoa trực tiếp thuốc nhuộm naptol vì xút hòa tan được naptol AS.



Na2CO3 (M=105,993) / Na2CO3.10H2O (M=286,153)
Sodium carbonat soda
Soda ash

1)Tính chất:
-Na2CO3.10H2O là những tinh thể đơn tà, không màu, trong suốt, trọng lượng riêng 1,5, thăng hoa nhanh ngoài không khí thành bột trắng Na2CO3.5H2O.Ở 35,7oC nóng chảy trong nước kết tinh, đồng thời tách ra các hydrat chứa ít nước hơn Na2CO3.H2O, Na2CO3.2H2O, Na2CO3.3H2O.Hòa tan trong nước tan cực đại ở 34oC.Dung dịch nước có tính kiềm yếu ( với nồng độ 6N thì pH là 12,8 và pH là 12,27 đối với dung dịch 1N và đối với dung dịch 0,1N là 10,9).
-Na2CO3.H2O là những tinh thể hình thoi, có trọng lượng riêng 2,259, bắt đầu mất nước ngay ở 47oC ngoài không khí.
-Na2CO3 là chất bột trắng, có trọng lượng riêng 2,5 dễ tan trong nước và phát nhiệt khi tan
2) Công dụng trong nhuộm in:
-Dùng làm mềm nước
-Dùng làm trợ chất nấu vải cotton thay cho xút khi nấu các loại vải dệt từ sợi màu. 
-Phối hợp với xà phòng để nấu len.
-Dùng làm chất trợ nhuộm;
-Tăng tính hòa tan cho phẩm nhuộm trực tiếp
-Tạo môi trường kiềm trong nhuộm phẩm hoạt tính, soda ash có thể chuyển biến thành sodium bicarbonate do tác động của hơi acid trong không khí, do đó soda ash tồn trử lâu ngày có thể chứa đến 10% sodium bicarbonate, điều này làm giãm pH, khi pH giãm, độ gắn màu của phẩm hoạt tính đương nhiên cũng giãm theo. Phẩm hoạt tính bifunction với hai nhóm phản ứng sulfatoethylsulfone và monochlorotriazine không bị ảnh hưởng bởi điều này, trái lại phẩm gốc vinylsulfone bị ảnh hưởng nặng nề bởi sự biến động của sodium bicarbonate. Phương pháp đơn giãn để quyết định lượng sada ash đúng để sử dụng là kiểm tra pH của 20g/l soda ash như sau:


Đầu mũi tên là 100g/l sodium bicarbonate
Sodium carbonate      100    90      80      70     60    50     40     30     20      10      0%  
Sodium bicarbonate     0      10      20      30     40    50     60     70     80      90    100%
Amount concentration (Total 20g/l)

              -Dùng trong hồ in phẩm nhuộm hoàn nguyên: với những phẩm nhuộm hoàn nguyên dễ bị oxy hóa, nếu dùng xút làm chất hòa tan chúng sẽ làm màu sắc bị tối và mang sắc tím, người ta dùng soda ash thay xút.Ngoài ra do tính hút ẩm của xút mạnh nên khi hấp trong phương pháp in hoa bóc màu bằng phẩm indanthren, biên hoa văn sẽ có hiện tượng vòng trắng, người ta phải thay bằng soda ash. 


NH3 (M=17,032)
 AMMONIAC

1)Tính chất:
          -NH3 là chất khí không màu, có mùi nước tiểu (ở dạng tinh khiết có mùi hăng, ít giống mùi ammoniac thường). 1l NH3 ở điều kiện chuẩn năng.7708g. Tỉ trọng đối với không khí là 0.5962. T chảy =-77,7oC, T sôi=-33,4oC.Ở nhiệt độ phòng dưới áp suất 6-7 atm có thể chuyển ammoniac thành dạng lỏng. Trọng lượng riêng của NH3 lỏng ở 0oC =0,638
          -Trong môi trường oxy NH3 cháy với ngọn lửa màu hơi lục, cho nitơ và nước. Hổn hợp bốn thể tích NH3 và ba thể tích O2 nổ mạnh khi châm lửa.
          -Ammoniac tan nhiều trong nước và phát nhiệt khi hòa tan.
          -Tan trong alcol etylic và các alcol khác
2) Công dụng trong nhuộm in:
          -Dùng trung hòa acid
          -Làm chất khử clor
          -Do đặc tính của khí ammonic ở áp suất cao thể tích bị thu nhỏ và tỏa nhiệt khi giãm áp suất thể tích nở ra và thu nhiệt nên được sử dụng làm lạnh dung dịch xút làm bóng vải cotton.
          -Dùng trong dung dịch keo cảm quang làm bản in lưới .
                    -Gelatin                            73g
                    -(NH4)2Cr2O7                     21,5g
                    -Rượu etylic                     45g
                    -NH4OH 25%                 36,5g
                    -Nước cho đến                 1.000g
          -Dùng trong in hoa trực tiếp phẩm nhuộm indigosol
          -Dùng làm chất hãm lên màu khi nhuộm bằng phẩm nhuộm phtalocyamin màu lam sáng F3G: khi nhuộm phải kiểm soát được độ pH, thích hợp nhất là pH=8 -9 vì tính kiềm mạnh làm màu có ánh xanh lục, gần trung tính dung dịch nhuộm không ổn định, khi sấy phẩm hiện màu nhanh dễ gây loang, vì vậy amon acetat được cho vào làm chất hãm lên màu, điều chỉnh độ pH thích hợp. Amon acetat được điều chế như sau:
          CH3COOH + NH4OH --> CH3COONH4 + H2O            

Tuấn Tú.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét